phép chia hết

Phép chia ba chữ số, Toán lớp 4 lý thuyết và bài tập

Phép chia ba chữ số ở chương trình toán lớp 4 là dạng toán nâng cao của phép chia gồm 3 chữ số. Vậy để tính được ta cần nắm rõ quy tắc và phương pháp, thao tác tính của phép chia, Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các em làm bài phép chia cho số có ba chữ số thật hiệu quả và chi tiết nhé!

Phép chia cho số có 3 chữ số không dư

Ví dụ: 1944:162=?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

194 chia 162 được 1, viết 1;
1 nhân 2 bằng 2; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2;

1 nhân 6 bằng 6; 9 trừ 6 bằng 3, viết 3;

1 nhân 1 bằng 1; 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.

Hạ 4, được 324; 324 chia 162 được 2, viết 2;
2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 2, viết 0;

2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 nhớ 1;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0.

phép chia hết

Vậy 1944:162=12.

Tìm hiểu thêm :

 Phép chia hết cho 3 chữ số có dư

Ví dụ: 8469:241=?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

846 chia 241 được 3, viết 3;
3 nhân 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3;

3 nhân 4 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2, viết 2 nhớ 1;

3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7;8 trừ 7 bằng 1, viết 1.

Hạ 9, được 1239; 1239 chia 241 được 5, viết 5;
5 nhân 1 bằng 5; 9 trừ 5 bằng 4, viết 4;

5 nhân 4 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3, viết 3 nhớ 2;

5 nhân 2 bằng 10, thêm 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.

phép chia dư

Vậy 8469:241=35 dư (34).

Nhận xét
Phép chia có số dư bằng 0 là phép chia hết.
Phép chia có số dư khác không là phép chia có dư.
Trong phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia.

Luyện tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau:

a) 1820 x 15 + 3024 : 252
b) 7136 : 223+ 1260

Giải

Các em áp dụng quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau để thực hiện tính giá trị của biểu thức:

a) 1820 x 15 + 3024 : 252= 27300 + 12 = 27312
b) 7136 : 223+ 1260= 32 + 1260 = 1292

Bài 2: Tìm y biết

a) y x 216 = 10800
b) y x 730 = 18250

Giải

a) y x 216 = 10800
y = 10800:216

y = 50

b) y x 730 = 18250
y = 18250 : 730

y = 25

Bài 3: Đặt tính và tính

a) 11232 : 312
b) 27129 : 565

Giải

1. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải ta có:
1123 chia 312 bằng 3, viết 3
3 nhân 312 bằng 936, 11232 trừ 936 bằng 187

Hạ 2, ta có 1872 chia cho 312 bằng 6, 6 nhân 312 bằng 1872

Vậy 11232 : 312 = 36 là phép chia hết

2. 2135 chia 610 bằng 3, viết 3
3 nhân 6 bằng 18, 21 trừ 18 bằng 3, viết 3

3. Hạ 9 được 3059, 3059 chia 610 bằng 5, viết 5
5 nhân 610 bằng 3050, 3059 trừ 3050 bằng 9

Vậy 21359 : 610 = 35 là phép chia có số dư, dư 9